Trường đại học Kunsan được chính thức xây dựng nào năm 1947, tiền thân trước đây là trường cao đẳng sư phạm Kunsan. Đến năm 1991, thì ngôi trường này được cấp lên bậc đại học và trở thành trường đại học quốc gia Kunsan cho đến tận ngày nay.
- TỔNG QUAN:
- Tên tiếng anh: Kunsan National University.
- Tên tiếng Hàn: 군산대학교
- Năm thành lập: Năm 1947.
- Loại hình: Trường đại học dân lập.
- Số điện thoại: (063) 469-4113~4
- Vị Trí: 558 Daehak-ro, Naun 2(i)-dong, Gunsan, Jeollabuk-do, Korea.
- Website: https://www.kunsan.ac.kr/
- THÀNH TỰU NỔI BẬT:
– Trường Đại học Quốc gia Kunsan là một tổ chức giáo dục đại học công lập phi lợi nhuận được thành lập vào năm 1947, nằm ở thành phố nhỏ Gunsan (dân số 250.000 – 499.999 người), Bắc Jeolla được chính thức công nhận bởi Bộ Giáo dục, Hàn Quốc.
– Đại học Quốc gia Kunsan là trường đào tạo ngành Khoa học biển và Sư phạm hàng đầu khu vực miền Trung Hàn Quốc.
– Với lợi thế được Bộ Giáo dục Hàn Quốc và khối doanh nghiệp địa phương đầu tư hỗ trợ, trường nằm trong TOP những trường có mức học phí và chi phí sinh hoạt thấp của Hàn Quốc.
– Đặc biệt, mục tiêu đào tạo của trường là “bồi dưỡng những tài năng sáng tạo, những người sẽ dẫn dắt xã hội tương lai”.
3. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN:
| Trên lớp | Thời gian học: Từ thứ 2 – Thứ 6, 10 tuần/kỳ – 200 giờ.Cấp độ từ 1 – 6: Gồm có nghe, nói, đọc, viết và luyện TOPIK. |
| Lớp học thêm | Lớp văn hóa: Thư pháp, Taekwondo, phát âm, nghe hội thoại thường nhật và luyện viết.Mỗi kỳ học thường có các hoạt động trải nghiệm văn hóa. |
| Chi phí | 2,080,000 won/năm ( 41,600,000 VND). |
| Bảo hiểm | 120,000 won/năm ( 2,400,000 VND). |
4. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH:
Các ngành thuộc hệ đại học
| Đại học trực thuộc | Ngành đào tạo |
| Nhân văn | – Văn học Hàn Quốc & Ngôn ngữ. – Ngôn ngữ và văn học Anh. – Truyền thông Media và Văn hoá. – Đông Á học (Ngôn ngữ và văn học tiếng Nhật, tiếng Trung). – Lịch sử và Triết học. |
| Nghệ thuật | – Mỹ thuật. – Thiết kế công nghiệp. – Âm nhạc (Piano, Thanh nhạc, Hoà tấu và Thính phòng). |
| Khoa học xã hội | – Quản trị công và Kinh tế. – Luật. – Quản trị kinh doanh. – Kế toán. – Thương mại quốc tế. – Phúc lợi xã hộI. – Logisitcs quốc tế. |
| Khoa học tự nhiên | – Toán, Lý, Hoá và Sinh. – Trẻ em và gia đình. – Dệt may. – Điều dưỡng. – Khoa học thể thao. |
| Kỹ thuật | – Ngành kỹ thuật Điện tử & Điện. – Kỹ thuật Xây dựng. – Kỹ thuật môi trường. – Kỹ thuật Vật liệu mới. – Kỹ thuật Hoá học và Nano. – Thông tin Máy tính và Kỹ thuật Viễn thông. – Kỹ thuật điều khiển thông tin IT. – Đóng tàu và Kỹ thuật hàng hảI. |
| Công nghệ và Khoa học biển | – Cảnh sát biển. – Khoa học biển ứng dụng (Công nghệ sinh học biển, Khoa học và Nuôi trồng Thủy sản và Thủy sinh dược). – Thực phẩm và sinh học (Thực phẩm & dinh dưỡng, Khoa học thực phẩm và công nghệ sinh học). – Khoa học & Công nghệ Vận tải Công nghiệp Hàng hải (Hệ thống Sản xuất Biển). |
| Kỹ thuật tổng hợp | – Kỹ thuật hệ thống cơ khí tổng hợp (Kỹ thuật ô tô tương lai, Kỹ thuật năng lượng cơ và Kỹ thuật cơ khí). – Kỹ thuật Kiến trúc và Xây dựng biển. – Kỹ thuật Thiết kế không gian. – Khởi nghiệp công nghệ.Kỹ thuật phần mềm. |
5. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ CAO HỌC:
| Trường trực thuộc | Ngành đào tạo |
| Cao học tổng hợp | Khoa học xã hội và Nhân văn.Khoa học tự nhiên.Kỹ thuật.Nghệ thuật/Thể thao.Khoá học liên ngành.Ngành học tổ hợp công nghiệp học thuật.Ngành học hợp tác nghiên cứu học thuật. |
| Cao học Sư phạm | Ngoại ngữ Hàn.Sư phạm Nhật và Anh.Giáo dục trẻ em.Giáo dục thể chất.Sư phạm Lịch sử và Đạo đức.Sư phạm Hán văn. |
| Cao học Quản trị Công & Kinh doanh | Quản trị kinh doanh.Thương mại quốc tế.Logistics quốc tế.Kế toán. |
| Cao học Công nghiệp | Cảnh sát biển.Kỹ thuật xây dựng.Kỹ thuật kiến trúc.Kỹ thuật Hoá học.Khoa học hải sản.Kỹ thuật cơ khí.Thông tin Máy tính và Kỹ thuật Viễn thông.Kỹ thuật và công nghiệp đại dương. |
6. Chi phí du học tại trường đại học Quốc gia Kunsan
- Chi phí chuyên ngành hệ đại học
| Ngành đào tạo | Tổng chi phí | |
| Won/kỳ | VNĐ/kỳ | |
| Nhân văn và khoa học xã hội | 1,659,000 | 33,180,000 |
| Kỹ thuật và nghệ thuật | 2,119,000 | 42,380,000 |
| Toán học | 1,669,000 | 33,380,000 |
| Giáo dục thể chất | 1,978,000 | 39,560,000 |
2. Chi phí các chuyên ngành sau đại học
Phí nhập học: 178,000 won.
| Trường trực thuộc | Ngành đào tạo | Tổng chi phí | |
| Won/kỳ | VNĐ/kỳ | ||
| Cao học tổng hợp | Nhân văn và khoa học xã hội | 1,980,000 | 39,600,000 |
| Kỹ thuật và nghệ thuật | 2,479,000 | 49,580,000 | |
| Toán học | 1,991,000 | 39,820,000 | |
| Giáo dục thể chất | 2,325,000 | 46,500,000 | |
| Cao học Sư phạm | Nhân văn và khoa học xã hội | 1,619,000 | 32,380,000 |
| Toán học | 1,627,000 | 32,540,000 | |
| Giáo dục thể chất | 1,894,000 | 37,880,000 | |
| Cao học Quản trị Công & Kinh doanh | 1,619,000 | 32,380,000 | |
| Cao học Công nghiệp | 2,017,000 | 40,340,000 | |
7. Điều kiện tuyển sinh trường Kunsan National University
- Điều kiện nhập học hệ tiếng Hàn
- Điều kiện về học vấn: Điểm trung bình tốt nghiệp 3 năm trung học phổ thông phải từ 6.5 trở lên.
- Điều kiện về tiếng Hàn: Không yêu cầu chứng chỉ TOPIK.
- Điều kiện nhập học các chuyên ngành đào tạo hệ đại học
- Điều kiện học vấn: Đã tốt nghiệp trường trung học phổ thông hoặc là các cấp học tương tự.
| Điều kiện | Đối tượng (ngành học) |
| TOPIK 5 | Điều dưỡng.Thực phẩm & dinh dưỡng.Hệ thống sản xuất đại dương. |
| TOPIK 4 | Lịch sử.Quản trị kinh doanh.Vật lý.Sinh học.Cảnh sát biển.Khoa học biển.Kỹ thuật Kiến trúc và Xây dựng hàng hảI. |
| TOPIK 2 | Âm nhạc Quản trị công.Kinh tế học.Xây dựng.Kỹ thuật môi trường.Kỹ thuật Vật liệu mớI.Kỹ thuật hoá học & nano.Kỹ thuật truyền thông.Kỹ thuật Hải dương.Hoặc các du học sinh quốc tế phải học các khoá tiếng Hàn tại trường để đạt đủ yêu cầu tiếng Hàn tối thiểu theo từng khoa ngành. |
| TOPIK 3 | Các khoa còn lạI. |
3. Các yêu cầu đối với chuyên ngành đào tạo sau hệ đại học
Các học viên đã tốt nghiệp trường đại học/Thạc sĩ, hoặc cấp học tương đương.
Đạt chứng chỉ tiếng Hàn:
- Đạt chứng chỉ TOPIK 2: Khoa học & Kỹ thuật, Nghệ thuật, Âm nhạc và Thể thao.
- Tối thiểu là chứng chỉ TOPIK 3 hoặc là sinh viên quốc tế phải học các khoá tiếng Hàn tại trường để đạt đủ yêu cầu tiếng Hàn tối thiểu theo từng khoa.
8. Chế độ học bổng tại trường đại học Quốc gia Kunsan
- Chương trình học bổng hệ đại học
| Phân loại | Học bổng | Yêu cầu |
| Học bổng vượt trội | 1,000,000 | Được nhận học bổng kể từ kỳ 2 theo điểm GPA của kỳ trước. |
| Học bổng xuất sắc | 600,000 | |
| Học bổng khuyến khích | 400,000 | |
| Học bổng tân sinh viên | 600,000 | Tân sinh viên |
| Học bổng tân sinh viên gốc Hàn | 600,000 | Tân sinh viên gốc Hàn |
| Học bổng TOPIK | 300,000 | TOPIK 4 trở lên |
2. Chương trình học bổng sau hệ đại học
| Phân loại | Học bổng | Yêu cầu |
| Học bổng cao học | 600,000 | Sinh viên đã tốt nghiệp tại KNU.Được nhận học bổng kể từ kỳ 2 theo điểm GPA của kỳ trước.Nếu điểm GPA từ 3.50 – 3.99 thì nhận được 50% học bổng. |
| Học bổng chung | 500,000 | Sinh viên du học quốc tế.Được nhận học bổng kể từ kỳ 2 theo điểm GPA của kỳ trước.Nếu điểm GPA từ 3.50 – 3.99 thì nhận được 50% học bổng. |
| Học bổng tân sinh viên | 600,000 | Chỉ dành cho tân sinh viên |
| Học bổng TOPIK | 300,000 | Phải từ TOPIK 4 trở lên |
9. CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA TRƯỜNG:
– Đại học Quốc gia Kunsan có cơ sở vật chất hiện đại, bao gồm các phòng thí nghiệm tiên tiến, thư viện phong phú, và khu nghiên cứu đa dạng.
– Trường cũng có ký túc xá đầy đủ tiện nghi, nhà ăn, và các khu vực sinh hoạt chung.