Trường đại học Chungwoon thành lập vào năm 1995. Năm 2002, trường được Bộ Giáo dục & Phát triển nguồn nhân lực đề cử là một trong những trường đại học xuất sắc về cải cách giáo dục. Với thế mạnh về phát thanh truyền hình, Đại học Chungwoon thu hút rất nhiều sinh viên có đam mê với lĩnh vực này. Trường đại học Chungwoon đầu tư nhiều vào cơ sở hạ tầng, trang thiết bị nhằm tạo điều kiện cho sinh viên được học trong môi trường tốt nhất, hiện đại nhất. Hãy cùng Ko Korea tìm hiểu về ngôi trường này nhé!!!!
TỔNG QUAN:
- Tên tiếng Hàn: 청운대학교
- Tên tiếng Anh: Chungwoon University
- Năm thành lập: 1995
- Loại hình: Tư thục
- Số lượng sinh viên: ~6,600 sinh viên
- Học phí học tiếng Hàn: 4,400,000 KRW/ năm
- Chi phí ký túc xá: 1,620,000 KRW/ 6 tháng/ 2 người
- Địa chỉ:
+ Campus chính: 350-701 Daehakgil-25, Hongseong-eup, Hongseong-gun, Chungnam, Hàn Quốc
+ Campus Incheon: 113, Sukgol-ro, Michuhol-gu, Incheon, Hàn Quốc
- Website: chungwoon.ac.kr
THÀNH TỰU NỔI BẬT
- Năm 2002, trường được Bộ Giáo dục & Phát triển nguồn nhân lực đề cử là một trong những trường đại học xuất sắc về cải cách giáo dục. Vào tháng 9 cùng năm, trường đại học đã được trao Bằng khen của Thủ tướng cho tập đoàn nghiên cứu công nghiệp học viện xuất sắc.
- Theo báo cáo của Quỹ vào tháng 9 năm 2005, trường đại học được xếp hạng thứ 2 sau Đại học Hàn Quốc trong số 111 trong số 153 trường đại học tư thục 4 năm với chỉ tiêu tuyển sinh hơn 500 sinh viên trên cả nước và xếp thứ 10 về thành tích chung trong trường đại học tư đánh giá bao gồm cả chất lượng giáo dục.
- Tỷ lệ việc làm trung bình trong số sinh viên tốt nghiệp là khoảng 90% trong những năm gần đây và do đó trường đại học đã được đề cử cho một trong những trường đại học có tỷ lệ việc làm cao.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN
- Thông tin khoá học
- Mục tiêu giảng dạy: Mang đến cho các bạn cơ hội được học tập với chất lượng giảng dạy tốt, hiệu quả cao, thông qua quá trình giảng dạy này, người ngoại quốc có thể hiểu được sâu sắc hơn về văn hóa cũng như ngôn ngữ của Hàn Quốc.
- Giảng viên: Là những giảng viên nhiều kinh nghiệm giảng dạy tiếng Hàn Quốc, có kỹ năng phong phú về ngôn ngữ, mang lại hiệu quả tốt trong quá trình đào tạo.
- Phương thức giảng dạy: Thay vì những ngữ pháp cứng nhắc, chương trình sẽ giảng dạy những điều cần thiết trong cuộc sống hằng ngày, bồi dưỡng những kỹ năng hoạt động ngôn ngữ toàn diện như nghe, nói, đọc và viết. Bên cạnh đó nhà trường cũng có lớp dạy luyện thi năng lực tiếng Hàn Quốc (TOPIK).
- Hoạt động lớp : Thông qua bài kiểm tra đầu vào sẽ lựa chọn cấp học phù hợp với trình độ của học sinh, mỗi lớp học dưới 15 người.
- Thời gian học : 1 tuần 20 giờ, từ thứ 2 đến thứ 6, tổng là 10 tuần (200 giờ).
- Tiêu chuẩn để hoàn thành khóa học : Điểm bình quân trên 60 điểm, tỉ lệ điểm danh phải đạt trên 80%.
- Học phí
Phân loại | Số tiền (Hongseong Campus) |
Học phí | 4,400,000 KRW/1 năm |
Phí nhập học | 100,000 KRW (nộp 1 lần) |
Phí bảo hiểm DHS | 130,000 KRW/1 năm |
Phí giáo trình | 52,000 KRW |
Phí đăng ký thẻ người nước ngoài | 34,000 KRW (bao gồm phí nhận qua bưu điện) |
Phí kiểm tra sức khỏe | 10,000 KRW |
Phí đưa đón sân bay | 70,000 KRW |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH (4 NĂM)
- Phí nhập học: 154,000 KRW
Trường | Khoa | Học phí (1 kỳ) |
Hongseong Campus | ||
Nghệ thuật & Biểu diễn | Âm nhạc Âm nhạc ứng dụng | 4,133,000 KRW |
Nghệ thuật sân khấu (Diễn xuất, Đạo diễn, Nghệ thuật sân khấu) | 3,840,000 KRW | |
Phát thanh & Truyền thông | 3,794,000 KRW | |
Khách sạn & Du lịch | Quản trị khách sạn Quản trị du lịch | 3,142,000 KRW |
Quản trị nấu nướng khách sạn Quản trị dịch vụ hàng không | 3,794,000 KRW | |
Sáng tạo kết hợp | Thiết kế không gian Thiết kế thời trang | 3,794,000 KRW |
Vận hành AI Tự do (chuyên ngành tự trị) | 3,840,000 KRW | |
Ngoại ngữ | Truyền thông toàn cầu (Văn hóa Anh & Mỹ, Kinh doanh thương mại Trung Quốc, Kinh doanh Việt Nam) | 3,142,000 KRW |
Y tế & Phúc lợi | Phúc lợi xã hội | 3,142,000 KRW |
Điều dưỡng Khoa học thực phẩm & dinh dưỡng | 3,794,000 KRW | |
Incheon Campus | ||
Kỹ thuật | Kỹ thuật kiến trúc Kỹ thuật xây dựng & môi trường Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật hóa học Kỹ thuật truyền thông đa phương tiện Thiết bị phòng cháy | 3,794,000 KRW |
Quản trị kinh doanh | Kinh doanh toàn cầu (Kinh doanh & Mậu dịch) | 3,142,000 KRW |
Quảng cáo & Quan hệ công chúng | 3,794,000 KRW |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ CAO HỌC
- Phí nhập học: 650,000 KRW
Trường | Khoa | Học phí (1 năm – đã giảm 30%) |
Hongseong Campus | ||
Kinh doanh | Tư vấn khởi nghiệp | 3,633,000 KRW |
Nghệ thuật & Biểu diễn | Nghệ thuật diễn xuất Phát thanh truyền hình Giao tiếp truyền thông Đạo cụ thanh nhạc Thiết kế thời trang Thiết kế không gian và phát triển khu vực Quản lý văn hóa và nghệ thuật MICE | 4,042,500 KRW |
Khách sạn & Du lịch | Quản trị khách sạn Quản trị du lịch Quản trị nấu nướng khách sạn Quản trị dịch vụ hàng không | 3,633,000 KRW |
Truyền thông toàn cầu | Tiếng Anh – Mỹ Trung Quốc học Việt Nam học | 3,633,000 KRW |
Y tế & Phúc lợi | Phúc lợi xã hội | 3,633,000 KRW |
Khoa học thực phẩm & dinh dưỡng | 4,042,500 KRW | |
Incheon Campus | ||
Kỹ thuật | Kỹ thuật kiến trúc Kỹ thuật xây dựng & môi trường Kỹ thuật điện tử Kỹ thuật máy tính Kỹ thuật hóa học Khoa học đa phương tiện | 4,042,500 KRW |
Quản trị kinh doanh | Kinh doanh & Mậu dịch Quảng cáo & Quan hệ công chúng | 3,633,000 KRW |
ĐIỀU KIỆN DU HỌC TẠI ĐẠI HỌC CHUNGWOON
- Chương trình Đào tạo hệ Đại học:
• Tốt nghiệp THPT không quá 3 năm với GPA 6.0 trở lên
• Đạt TOPIK 3 trở lên. Sinh viên đạt TOPIK 2 phải tham gia ít nhất 300 giờ học ngôn ngữ (tương đương 1 năm) tại Chungwoon university.
• Khi tốt nghiệp Đại học cần có TOPIK 4 trở lên
• Vượt qua bài kiểm tra năng lực tiếng Hàn của trường
• Sinh viên chuyển tiếp phải đạt được số tín chỉ yêu cầu của ngành học
- Chương trình Đào tạo hệ Cao học:
• Tốt nghiệp Đại học hệ 4 năm tại Hàn Quốc hoặc nước ngoài
• Có bằng Cử nhân hoặc bằng Thạc sĩ nếu muốn học bậc cao hơn
• Đạt TOPIK 3 trở lên với sinh viên học hệ tiếng Hàn
• Sinh viên chuyển tiếp phải đạt được số tín chỉ yêu cầu của ngành học
CHƯƠNG TRÌNH HỌC BỔNG ĐẠI HỌC CHUNGWOON
- Học bổng dành cho sinh viên quốc tế hệ tiếng Hàn
- Đối tượng: Sinh viên tham gia tối thiểu khóa học tiếng Hàn chính quy (10 tuần) ít nhất 2 học kỳ và hoàn thành khóa học tại trường. Sinh viên nhập học đại học hệ chính quy (có TOPIK cấp 2 trở lên), sinh viên nhập học cao học (có TOPIK cấp 2 trở lên).
- Giá trị:
- Sinh viên hoàn thành 2 học kỳ chính quy tại trường: 500,000 KRW
- Sinh viên hoàn thành 4 học kỳ chính quy tại trường: 1,000,000 KRW
- Học bổng dành cho sinh viên quốc tế hệ Đại học
Học bổng | Điều kiện |
Học bổng dành cho SV quốc tế nhập học | SV quốc tế hoàn thành ít nhất 2 kỳ khóa học tiếng, đạt được TOPIK 3 trở lên và nhập học đại học: 300,000 KRW |
Học bổng đại học (học kỳ đầu) | TOPIK 2: giảm 30% học phí TOPIK 3: giảm 40% học phí TOPIK 4: giảm 50% học phí TOPIK 5: giảm 60% học phí TOPIK 6: giảm 100% học phí |
Học bổng đại học (học kỳ 2 trở đi) | Dựa vào điểm GPA của kỳ trước 2.0 – 2.5: giảm 20% học phí 2.5 – 3.0: giảm 30% học phí 3.0 – 3.5: giảm 40% học phí 3.5 – 4.0: giảm 50% học phí 4.0 – 4.5: giảm 70% học phí |
- Học bổng dành cho sinh viên quốc tế hệ Sau Đại học
Học bổng | Điều kiện |
Học bổng dành cho SV quốc tế nhập học | SV quốc tế hoàn thành ít nhất 2 kỳ khóa học tiếng, đạt được TOPIK 3 trở lên và nhập học cao học: 600,000 KRW |
Học bổng đại học (học kỳ đầu) | TOPIK 2, 3: giảm 30% học phí TOPIK 4 trở lên: giảm 40% học phí |
Học bổng đại học (học kỳ 2 trở đi) | Tất cả sinh viên: giảm 30% học phí |
CƠ SỞ VẬT CHẤT CỦA TRƯỜNG
- Sinh viên quốc tế nhập học tại trường bắt buộc phải ở trong ký túc xá tối thiểu 6 tháng
Cơ sở | Phân loại | Chi phí (16 tuần) | Ghi chú |
Hongseong(trong trường) | Phòng 2 người | 980,000 KRW | Không được nấu ăn Không có chi phí phát sinh Miễn phí sử dụng internet |
Phòng 4 người loại A | 630,000 KRW | ||
Phòng 4 người loại B | 530,000 KRW | ||
Incheon(ngoài trường) | Phòng 2 người | 1,620,000 KRW (6 tháng) | Phí Bảo hiểm thiết bị và phòng cháy: 200,000 KRW |