Được thành lập vào năm 2002, còn được biết đến với tên gọi là Đại học Thông tin Chuncheon, Đại học Songgok luôn phấn đấu cống hiến hết mình cho sự phát triển của xã hội, nước nhà nói riêng và toàn nhân loại nói chung.
Hiện nay Đại học Songgok là sự lựa chọn của rất nhiều học sinh Việt Nam. Với bài viết ngày hôm nay, chúng mình sẽ cùng đi tìm hiểu về ngôi trường này nhé!
Ông Wang Duk Yang, Hiệu trưởng ĐH SongGok chia sẻ: “ĐH SongGok luôn nỗ lực không ngừng để mang đến các chương trình du học tiết kiệm chi phí cho học sinh, sinh viên Việt Nam.”
Với mục tiêu đón đầu trong lĩnh vực giáo dục, Trường Đại học SongGok đã mang đến cho học sinh, sinh viên Việt Nam nhiều cơ hội lựa chọn ngành nghề như: Quản lý Khách sạn – Nhà hàng, Dịch vụ y tế sức khỏe, Chăm sóc sắc đẹp và các khối ngành kỹ thuật vẫn được ưu tiên đào tạo tại ngôi trường này.
Trường Đại học SongGok
I/ Tổng quan về trường Đại học Songgok
1. Giới thiệu chung
- Tên tiếng Hàn: 송곡대학교
- Tên tiếng Anh: Songgok University
- Năm thành lập: 2003
- Loại trường: Đại học tư thục
- Số lượng giảng viên: 32
- Số lượng sinh viên: 310
- Địa chỉ: 34, Songgokdaehak-gil, Namsan-myeon, Chuncheon-si, Gangwon-do, Hàn Quốc
- Website: https://www.songgok.ac.kr/
Songgok University là trường đại học tư thục hàng đầu tại Gangwon, được thành lập vào năm 2003. Đây là ngôi trường chuyên đào tạo về các khối ngành Khoa học tự nhiên, Xã hội nhân văn và Năng khiếu.
Tuân theo triết lý giáo dục tại Hàn Quốc, trường tổ chức giáo dục triệt để về sự chân thành và phụng sự sựa trên tinh thần Cơ Đốc Giáo, tập trung vào việc giáo dục con người theo mong muốn của xã hội, giáo dục chuyên nghiệp theo nhu cầu của quốc gia và giáo dục ngôn ngữ theo nhu cầu thế giới.
Mục tiêu giáo dục cơ bản:
- Kiến tạo một tương lai hạnh phúc bằng các phương pháp kỹ thuật chăm sóc con người.
- Nuôi dưỡng nhân tài và tập hợp nhiều tri thức sáng tạo, nhằm dẫn dắt xu hướng trong tương lai.
- Đào tạo sinh viên có tác phong chuyên nghiệp và tinh thần tình nguyện.
2. Một số thành tích nổi bật
- Năm 2015 – 2018, trường được công nhận là Loại hình đại học giáo dục nghề nghiệp trọn đời thứ 4 trong Dự án Phát triển những trường đại học chuyên biệt hóa.
- Năm 2017 – 2020, trường được công nhận là Trường đại học chú trọng hỗ trợ việc làm.
- Năm 2018 và 2019, trường tiến hành liên kết với tỉnh Gangwon về hỗ trợ định hướng nghề nghiệp tương lai.
- Năm 2019 – 2021, trường được chọn là Loại hình Nâng cao năng lực thứ 2 trong Dự án Hỗ trợ đổi mới đại học.
- Trường cũng được nhận chứng nhận 5 năm về đào tạo điều dưỡng của Viện Đánh giá Đào tạo Điều dưỡng Hàn Quốc.
- Trường được Tổ chức Trải nghiệm nghề nghiệp công nhận về những đóng góp cho nền giáo dục quốc gia.
- Khoa Giáo dục mầm non của trường được cấp chứng nhận “Tổ chức Bồi dưỡng Giáo viên loại A”.
II/ CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO
Điều dưỡng:
- Y tế và hành chính y tế
- Chuyên ngành hành chính bệnh viện
- Chuyên ngành giáo dục y tế
- Chuyên ngành vệ sinh y tế
- Chuyên ngành đánh giá xét duyệt bảo hiểm
- Điều hướng viên bệnh viện
Dịch vụ ẩm thực du lịch:
- Thợ pha chế cà phê
- Chuyên gia về rượu
- Nghệ sĩ Cocktail
- Quản lý kinh doanh dịch vụ ẩm thực
Đầu bếp:
- Thợ pha chế cà phê
- Chuyên gia về rượu
- Nghệ sĩ Cocktail
- Quản lý kinh doanh dịch vụ ẩm thực
Thể thao giải trí:
- Huấn luyện viên thể thao cuộc sống
- Taping thể thao
- Mat-xa thể thao
- Huấn luyện viên vận động điều chỉnh tư thế
- Nhân viên phúc lợi vật lý trị liệu
- Nhân viên phúc lợi thể thao
- Huấn luyện viên thể thao mới
- Huấn luyện viên Taping thể thao
- Quản lý sức khỏe
- Huấn luyện viên cân bằng thân thể
Làm đẹp (K-Beauty):
- Chuyên ngành da liễu
- Chuyên ngành trang điểm
- Chuyên ngành tóc
- Chuyên ngành nail
Giảng đường trường Đại học SongGok
III. HỌC PHÍ
Đơn vị: KRW
Khoa đào tạo | Phí tuyển sinh | Phí nhập học | Học phí | Phí bảo hiểm sức khỏe | Tổng |
Chương trình Tiếng Hàn | 50,000 | 0 | 2,000,000 | 170,000 | 2,120,000(khoảng 43,300,000 VND) |
Điều dưỡng | 50,000 | 299,000 | 2,903,000 | 170,000 | 3,422,000(khoảng 70,000,000 VND) |
Y tế & Hành chính Y tế | 50,000 | 299,000 | 2,194,000 | 170,000 | 2,713,000(khoảng 55,400,000 VND) |
Dịch vụ Ẩm thực Du lịch | 50,000 | 299,000 | 2,510,000 | 170,000 | 3,029,000(khoảng 61,900,000 VND) |
Tư vấn Phúc lợi Xã hội | 50,000 | 299,000 | 2,100,000 | 170,000 | 2,619,000(khoảng 53,500,000 VND) |
Giáo dục Mầm non | 50,000 | 299,000 | 2,350,000 | 170,000 | 2,869,000(khoảng 58,600,000 VND) |
Thể thao Giải trí | 50,000 | 299,000 | 2,599,000 | 170,000 | 3,118,000(khoảng 63,700,000 VND) |
K – Beauty | 50,000 | 299,000 | 2,160,000 | 170,000 | 2,679,000(khoảng 54,700,000 VND) |
IV/ ĐIỀU KIỆN NHẬP HỌC
Khi tìm hiểu về vấn đề “Điều kiện du học Đại học Songgok“, bên cạnh điều kiện du học Hàn Quốc, sinh viên mong muốn nhập học tại trường cần lưu ý những điều kiện sau đây:
- Tốt nghiệp THPT trở lên. GPA 6.5
- Nghỉ học không phép không quá 5 buổi ở trường hoặc giáo dục tiếng Hàn, không tính các trường hợp bị bệnh hoặc tai nạn (không xét thành tích học tập).
- Người khỏe mạnh, đáp ứng yêu cầu sức khỏe và đủ tư cách du học Hàn Quốc và được cấp Visa (gửi tiết kiệm ngân hàng $10,000).
- Có trình độ tiếng Hàn cơ bản tương đương TOPIK cấp 1.
- Đại học Songgok là trường đại học bình thường (T3) và tiến hành bằng Visa Code.
- Chi nhánh trường tại TPHCM cung cấp dịch vụ tư vấn 1:1, chuyển đổi Visa, giới thiệu việc làm để sinh viên có thể du học lựa chọn con đường sự nghiệp.
V/ HỒ SƠ XÉT TUYỂN
Hồ sơ cần thiết | Ghi chú |
01 Bản hồ sơ nhập học | Tham khảo trên Homepage trường |
Bản kế hoạch du học (01 Bản giới thiệu bản thân và 01 Bản kế hoạch học tập) | |
01 Bản cam kết thanh toán chi phí du học | Chứng nhận Aspotille hoặc “Xác minh lãnh sự” của Lãnh sự quán Hàn Quốc tại quốc gia sở tại của thí sinh |
Bằng tốt nghiệp và Bản chứng nhận thành tích của trường cuối cùng | |
01 Giấy tờ xác minh thu nhập (Ví dụ: Giấy chứng nhận đang đi làm hoặc Giấy chứng minh thu nhập của người cam kết thanh toán chi phí du học) | Dịch thuật công chứng sang Tiếng Hàn hoặc Tiếng Anh |
01 Bản chứng nhận quan hệ gia đình của sinh viên và gia đình | |
Bản đồng ý cung cấp thông tin cá nhân | |
Hồ sơ kèm ảnh gia đình và ảnh nghề nghiệp bố mẹ | |
Bản sao Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn TOPIK cấp 1 | Nếu không cung cấp chứng chỉ hoặc chứng nhận hoàn thành khoá học thì sẽ bị huỷ nhập học |
Hồ sơ chứng minh năng lực tài chính | Dịch thuật công chứng sang Tiếng Hàn hoặc Tiếng Anh‘Giấy xác nhận gửi tiết kiệm chi phí du học’ của ngân hàng Hàn Quốc (Woori, Hana) (10,000 USD trong 1 năm) |
Bản sao chứng minh nhân dân của sinh viên và người bảo hộ | |
Bản sao hộ chiếu | |
Giấy chẩn đoán bệnh lao | Nộp ‘Giấy chẩn đoán bệnh lao” của bệnh viện được chỉ định, bao gồm kết quả xét nghiệm X-quang lồng ngực. |
VI/ HỌC BỔNG
Trường có rất nhiều chế độ học bổng cho sinh viên quốc tế nhập học. Những sinh viên mới nhập học được giảm 30% đến 50% học phí nhưng chỉ được cấp trong học kỳ nhập học và dựa trên học phí không bao gồm phí nhập học.
Chương trình học bổng | Đối tượng tham gia | Giá trị học bổng |
Học bổng Tân sinh viên | Tân sinh viên được chọn trong chỉ tiêu đăng ký (Trừ khoa Điều dưỡng) | Tối đa 1,000,000 KRW (khoảng 20,400,000 VND) |
Học bổng sinh viên nhập học ngoài chỉ tiêu | Tân sinh viên được chọn ngoài chỉ tiêu đăng ký | 500,000 KRW (khoảng 10,200,000 VND) |
Học bổng hỗ trợ sinh viên học muộn | Tân sinh viên trên 35 tuổi, tính từ thời điểm nhập học (Trừ khoa Điều dưỡng và Giáo dục Mầm non) | 50% học phí |
Học bổng tái nhập học | Sinh viên đã tốt nghiệp tại trường và đăng ký học lại | 50% học phí |
Học bổng phúc lợi | Chi trả cho sinh viên có thu nhập cá nhân dưới cấp 8, trong những sinh viên đăng ký học bổng quốc gia.Tuy nhiên trong trường hợp việc xem xét mức thu nhập bị chậm trễ thì Hội đồng xét duyệt học bổng sẽ cân nhắc riêng. | Tiền học bổng được định theo mỗi chính sách riêng sẽ được chi trả sau khi Hội đồng xét duyệt học bổng xem xét vào mỗi học kỳ. |
Học bổng vừa làm vừa học | Người lao động tại các doanh nghiệp. (Làm việc trên 3 tháng) | Trợ cấp 30% học phí mỗi học kỳ. (Nộp giấy xác nhận bảo hiểm y tế và giấy chứng nhận đang làm việc) |
VII/ KÝ TÚC XÁ
Tên khoản phí | Chi phí |
Ký túc xá | 1.600.000 krw/1 năm (đóng sau khi có Visa) |
Phí đăng ký | 100.000 krw |
Phí bảo hiểm | 100.000 krw |
Chăn, gói | 100.000 krw |
CỌC CHỐNG TRỐN | 1.000 USD |
Một số hình ảnh của trường Đại học SongGok
Ký túc xá hiện đại đầy đủ trang thiết bị làm mát và sưởi ấm. Mỗi phòng được trang bị giường ngủ, bàn học, thiết bị nhà tắm và nhà vệ sinh. Mỗi phòng có thể ở 4 người. Ngoài ra có khu nhà ăn cung cấp các bữa ăn sáng trưa tối cho sinh viên.
Du học Hàn Quốc cùng KO KOREA.
- Địa chỉ:
- Cơ sở 1: 49 Lê Bôi, Phường 7, Quận 8, TP. Hồ Chí Minh
- Cơ sở 2: Đường số 7, Nguyễn Văn Linh, Xã Phong Phú, Huyện Bình Chánh, TP. Hồ Chí Minh
- Phone: 0847 957 177 (Ms. Loan) hoặc 039 66 00 184 – 010 6684 0089 ( Mr. Kim)
- Mail: caohongloan7177@gmail.com
- Website: https://kokorea.edu.vn/
- Facebook: facebook.com/duhochanquocKokorea
LIÊN HỆ NGAY ĐỂ ĐƯỢC TƯ VẤN MIỄN PHÍ NHÉ!