Khám sức khỏe là yêu cầu bắt buộc đối với công dân Việt Nam đang có ý định sang Hàn Quốc làm việc. Khám sức khỏe giúp người lao động nắm bắt được tình hình sức khỏe hiện tại của mình để chuẩn bị tốt nhất cho thời gian lao động tại nước ngoài. Sức khỏe như vậy liệu có phù hợp với nhà tuyển dụng hay không? Có đủ tốt để đi xuất khẩu hay không thì qua việc khám sức khỏe sẽ cho câu trả lời.

Bên cạnh đó, khám sức khỏe xuất khẩu lao động còn giúp họ phát hiện được bệnh lý (nếu có) nhằm đưa ra phương án chữa trị kịp thời ngay cả khi bệnh chưa có biểu hiện ra bên ngoài. Ngoài ra, chẩn đoán bệnh sớm còn giúp hạn chế tối đa nguy cơ lây nhiễm cho người khác (đối với các bệnh truyền nhiễm), giúp bảo vệ bản thân và cộng đồng.

Kết quả khám chữa bệnh của người lao động có ý nghĩa lớn đối với nhà tuyển dụng. Thông qua kết quả, họ sẽ lựa chọn được những người lao động có sức khỏe tốt, đủ điều kiện sức khỏe để làm việc trong thời gian tới.

Theo quy định, nếu người lao động mắc một trong số những bệnh lý dưới đây sẽ không đủ điều kiện để đi xuất khẩu lao động tại Hàn Quốc:

Tim mạch: Bệnh tim bẩm sinh, nhồi máu cơ tim, suy tim, suy mạch vành, loạn nhịp hoàn toàn, người bị di chứng tai biến mạch máu não, viêm cơ tim, viêm tắc động mạch, người mang máy tạo nhịp tim, viêm tắc tĩnh mạch.

Hô hấp: Người mắc bệnh lao phổi, xơ phổi, tràn dịch màng phổi, hen phế quản, tâm phế mãn, ung thư phổi, viêm dày dính màng phổi, áp xe phổi,, khí phế thũng, tắc nghẽn đường hô hấp mãn tính.

Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng có hẹp môn vị, ung thư đường tiêu hóa, viêm gan, cổ trướng, xơ gan & ung thư gan,  vàng da, áp xe gan, sỏi mật, lách to.

Răng – Hàm – Mặt: Dị tật vùng hàm mặt, các bệnh, các loại u và nang vùng răng miệng, hàm mặt ảnh hưởng đến sức khỏe và quá trình công tác.

Nội tiết: Đái tháo đường, u tuyến thượng thận, đái nhạt, suy tuyến thượng thận, cường hoặc suy tuyến giáp. 

Thần kinh: Rối loạn vận động, liệt một hoặc nhiều chi, di chứng bại liệt, u não, động kinh, thoát vị đĩa đệm cột sống, bệnh tổn thương thần kinh trung ương hoặc ngoại biên, xơ hóa cột bên teo cơ, bệnh u tuyến ức, parkinson.

Thận và tiết niệu: Sỏi đường tiết niệu, suy thận, thận đa u thận, thận hư nhiễm mỡ, viêm thận bể thận cấp hoặc mãn tính, viêm cầu thận cấp và mãn tính.

Tâm thần: Tâm thần phân liệt, rối loạn cảm xúc, nghiện ma túy, nghiện rượu, hysteria.

Cơ xương khớp: Cụt chi, loãng xương nặng, thoái hóa cột sống giai đoạn 3, viêm cột sống dính khớp, viêm xương, viêm khớp dạng thấp.

Cơ quan sinh dục: Ung thư vú, u nang buồng trứng, u xơ tuyến tiền liệt, ung thư cổ tử cung, ung thư dương vật và bàng quang, sa sinh dục.

Da liễu và hoa liễu.

Mắt: Đục nhân mắt, quáng gà, viêm màng bồ đào, thiên đầu thống, viêm thần kinh thị giác, sụp mi từ độ 3 trở lên, thoái hóa võng mạc, các bệnh về mắt cấp tính.

Tai – Mũi – Họng: Viêm tai giữa, viêm xoang, u hoặc ung thư vòm họng, trĩ mũi.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *