I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG
Tên tiếng Hàn: 홍익대학교
Tên tiếng Anh: Hongik University
Loại hình: Tư thục
Số lượng sinh viên: 17,000 sinh viên
Học phí học tiếng Hàn: 6,600,000 KRW/ năm
Địa chỉ: 94, Wausan-ro, Mapo-gu, Seoul, 04066, Korea
Website: hongik.ac.kr
II. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG.
1. Tổng quan về trường Đại học Hongik
Đại học Hongik Hàn Quốc là trường Đại học tư thục nằm trung tâm thành phố Seoul Hàn Quốc.
Trường có 4 cơ sở: Seoul, Daehak-ro, Sejong và Hwaseong. Tổng số sinh viên theo học tại trường hiện có khoảng 18,000 sinh viên. Trường có thế mạnh đặc biệt về các ngành nghệ thuật và thiết kế. Trường Đại học Hongik Hàn Quốc bao gồm: 10 trường Đại học chuyên ngành (11 ngành học, 27 khoa), 5 ngành học, 1 khoa và 12 khoa sau Đại học.
Trường đại học Hongik luôn khuyến khích sự sáng tạo và rèn luyện tính độc lập của sinh viên. Sinh viên được trang bị các kỹ năng cần thiết để hòa với thời đại cùng các kiến thức chuyên môn vững chắc.
2. Một số điểm nổi bật Đại học Hongik
Trường Hongik là một trong những trường đại học được trang bị cơ sở vật chất hiện đại nhất: Kí túc xá rộng, đẹp, hiện đại như khách sạn (xây dựng tháng 3 năm 2016); viện cao học thiết kế quốc tế (IDAS), viện cao học trình diễn nghệ thuật (Daehakro campus); tòa nhà “Hongmunkwan” là nơi để nghiên cứu học tập cũng như sinh hoạt văn hóa (Seoul campus).
Ngoài ra, trường còn là trường đại học có đội tuyển giảng viên ưu tú và có nhiều học bổng dành cho sinh viên; đứng thứ 2 trong các trường đại học tư về việc cấp học bổng cho sinh viên. Học bổng mà mỗi sinh viên có thể được nhận gần cao nhất cả nước (Nhật báo kinh tế Hàn Quốc tháng 09/2015).
Trường đã đạt được nhiều thành tích nổi bật như:
- 8 năm liên tiếp được chọn là trường Đại học xuất sắc trong việc cải cách Giáo dục do Bộ công nghệ Khoa học Giáo dục bình chọn.
- 3 năm liên tiếp được chọn là trường Đại học ưu tú đặc biệt trong lĩnh vực Thiết kế
3. Thông tin tuyển sinh Đại học Hongik
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
+ Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
+ Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TIẾNG HÀN TẠI ĐẠI HỌC HONGIK
Được thành lập từ năm 1997 với tên gọi Học viện Ngoại ngữ và được mở rộng vào năm 2002 và được đổi tên thành Học viện Ngôn ngữ Quốc tế. Các chương trình liên quan đến giáo dục ngoại ngữ đa dạng được cung cấp cho sinh viên Đại học và sau Đại học.
Hàng năm, có khoảng hơn 3000 sinh viên từ khắp nơi trên thế giới đến tham gia các khóa học tiếng hàn của Viện đào tạo. Các phiếu đánh giá bài giảng được tiến hành ở mỗi học kỳ đều duy trì mức độ hài lòng của các sinh viên với giảng viên trung bình là trên 90 điểm.
Học phí
Phí xét duyệt hồ sơ | 100,000 KRW |
Phí nhập học | 50,000 KRW |
Học phí | 6,600,000 KRW |
Thông tin giảng dạy
Khóa học | Thông tin | Lịch học | Ghi chú |
Khóa học tiếng Hàn cho người nước ngoài | 6 giai đoạnSơ cấp: 1,2Trung cấp: 3,4Cao cấp: 5,6 | 9:00 – 12:50 | Tổ chức 4 học kì mỗi năm (xuân, hạ, thu, đông)10 tuần/kì, 5 buổi/tuần (t2~t6)1 ~ 2 lớp trải nghiệm văn hóa mỗi học kỳ |
Chương trình TOPIK | Khóa học thi TOPIK II | 14:30 – 16:30 | 4 kì/ năm32 giờ/kìChỉ dành cho học sinh Hongik |
Học bổng
Phân loại | Mức học bổng | Điều kiện |
Xuất sắc | 1,650,000 KRW (100% học phí) | Hạng 1 mỗi cấp |
Ưu tú | 1,155,000 KRW (70% học phí) | Hạng 2 mỗi cấp |
Khuyến khích | 825,000 KRW (50% học phí) | Hạng 3 mỗi cấp |
Chăm chỉ | 150,000 KRW (~10% học phí) | Top 10% mỗi cấp |
III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO HỆ ĐẠI HỌC TẠI ĐẠI HỌC HONGIK
1. Chuyên ngành
SEOUL CAMPUS | ||
KHOA HỌC | ||
Đại học kỹ thuật | Xây dựng đô thị và dân dụng | + Kỹ thuật đô thị + Công trình dân dụng |
Kỹ thuật điện và điện tử | ||
Kỹ thuật hóa học và khoa học vật liệu | + Tài liệu khoa học và kỹ thuật + Kỹ thuật hóa học | |
Thông tin và Kỹ thuật máy tính | + Kỹ thuật máy tính + Kỹ thuật công nghiệp và thông tin | |
Kỹ thuật thiết kế hệ thống và cơ khí | ||
Đại học kiến trúc | Kiến trúc 1 | Kiến trúc (chương trình 5 năm) |
Kiến trúc 2 | Kiến trúc nội thất (chương trình 4 năm) | |
NHÂN VĂN | ||
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh |
Nghệ thuật tự do | Văn học và ngôn ngữ Anh | |
Văn học và ngôn ngữ Đức | ||
Văn học và ngôn ngữ Pháp | ||
Văn học và ngôn ngữ Hàn | ||
Luật | Luật | |
Kinh tế | ||
NGHỆ THUẬT | ||
Đại học mỹ thuật | Nghiên cứu nghệ thuật | |
Tranh phương Đông | ||
Vẽ tranh | ||
In ấn | ||
Điêu khắc | ||
Thiết kế | + Thiết kế truyền thông + Thiết kế công nghiệp | |
Thiết kế nghệ thuật kim loại | ||
Gốm sứ và thủy tinh | ||
Thiết kế đồ gỗ và nội thất | ||
Nghệ thuật dệt may và thiết kế thời trang | ||
SEJONG CAMPUS | ||
KHOA HỌC | ||
Đại học Khoa học và Công nghệ | Kỹ thuật điện và điện tử | |
Công nghệ thông tin Kỹ thuật truyền thông | ||
Tài liệu khoa học và kỹ thuật | Kỹ thuật luyện kim Kỹ thuật gốm | |
Kỹ thuật kiến trúc | ||
Kỹ thuật cơ khí và thiết kế | ||
Kiến trúc hải quân và kỹ thuật đại đương | ||
Kỹ thuật sinh học và hóa học | ||
Phần mềm game | ||
NHÂN VĂN | ||
Quản trị kinh doanh | Quản trị kinh doanh | E-marketing Kế toán Tài chính và bảo hiểm Quốc tế học Quản lý |
Quảng cáo và quan hệ công chúng | ||
NGHỆ THUẬT | ||
Đại học thiết kế và mĩ thuật | Thiết kế và truyền thông | Product Design Thiết kế truyền thông Diễn hoạt Animation Thiết kế phim truyện, video, hình ảnh… |
Thiết kế đồ họa game |
2. Học phí
Campus | Ngành học | Học phí (Đã bao gồm phí nhập học) |
Seoul | Nhân văn | 4,450,000 KRW |
Khoa họcNghệ thuật | 5,518,000 KRW | |
Sejong | Nhân văn | 4,446,000 KRW |
Khoa họcNghệ thuật | 5,516,000 KRW |
3. Học bổng
1) Học bổng đại học (28 loại)
2) Kết nối với các nguồn tài trợ tư nhân và học bổng liên quan (hơn 70 loại)
3) Học bổng toàn cầu Hongik
Học sinh nước ngoài, theo đó cả cha và mẹ đều là người nước ngoài sẽ được trao học bổng Hongik Global như sau:
Học kỳ đầu tiên: 900.000 KRW được trao cho tất cả sinh viên trừ sinh viên theo học trường Cao đẳng Kiến trúc và Cao đẳng Mỹ thuật
GPA kỳ trước | Học bổng |
4.0 trở lên | 100% |
từ 3.5 và dưới 4.0 | 80% |
từ 3.0 và dưới 3.5 | 60% |
từ 2.5 và dưới 3.0 | 40% |
từ 2.0 đến 2.5 | 1,200,000 KRW |
Từ học kỳ thứ hai: Học phí một phần sẽ được trao cho sinh viên tùy theo điểm trung bình của học kỳ trước (bao gồm cả sinh viên Cao đẳng Kiến trúc và Cao đẳng Mỹ thuật), những người đã đạt được nhiều hơn hoặc bằng 12 đơn vị.
cám ơn!!